VỊ TRÍ CÁC HUYỆT Ở TRÊN ĐẦU.

THÔNG THIÊN
Tên Huyệt:
Thông = thông suốt, Thiên = vùng đầu. Huyệt là nơi khí của kinh Bàng Quang thông suốt với huyệt Bá Hội ở vùng đầu, trị các bệnh ở mũi, mũi liên hệ với hệ hô hấp, làm cho nó thông với thiên, vì vậy gọi là Thông Thiên

THỪA QUANG
Tên Huyệt:
Thừa = tiếp nhận; Quang = ánh sáng.
Trị đầu đau, chóng mặt, Cảm mạo.
Huyệt ở vị trí trên đỉnh đầu, nơi tiếp nhận ánh sáng từ mặt trời chiếu vào cơ thể. Huyệt cũng có tác dụng trị các bệnh về mắt, làm cho sáng mắt, vì vậy gọi là Thừa Quang.

MI XUNG
Tên Huyệt:
Huyệt ở vị trí cuối chân mày (mi) thẳng lên chạm vào (xung) chân tóc, vì vậy gọi là Mi Xung
Trị đầu đau, mắt sưng đỏ, chóng mặt.

KHÚC SAI
Tên Huyệt:
Khúc = chỗ cong; Sai = hợp xuất.
Kinh mạch hợp lại ở huyệt Thần Đình, tạo thành chỗ cong, từ huyệt đó, theo chân mày lên chỗ hợp xuất (sai), vì vậy gọi là Khúc Sai
Trị đầu và vùng trán đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu.

LẠC KHƯỚC
Tên Huyệt:
Lạc = sợi tơ, ý chỉ sự liên kết. ‘Khước’ chỉ sự bỏ đi mà không hoàn lại. Huyệt là nơi mạch khí theo đó nhập vào não mà không xuất ra, vì vậy gọi là Lạc Khước.
Trị vùng đỉnh đầu đau, phế quản viêm mạn, mũi viêm.

SUẤT CỐC
Tên Huyệt:
Suất = đi theo. Cốc = chỗ lõm. Từ đỉnh tai đi theo đường thẳng lên chỗ lõm phía trong đường tóc là huyệt, vì vậy, gọi là Suất Cốc
Trị nửa đầu đau, chóng mặt, hoa mắt.

Tín hội
Tên Huyệt:
Tín = thóp đầu. Hội = họp lại. Huyệt ở thóp đầu, nơi coa mạch nhảy (hội lại), vì vậy, gọi là Tín Hội
Trị đầu đau, chảy nước mũi, hoa mắt.

Thần Đình
Tên Huyệt:
Não là phủ của nguyên thần, Huyệt ở vị trí chính giữa phía trước tóc, coi như cửa của đình, vì vậy gọi là Thần Đình
Trị đầu đau, mũi nghẹt, mũi chảy máu, động kinh, tim đập hồi hộp, mắt đau đỏ, chảy nước mắt, mắt có màng.

Hậu đỉnh
Tên Huyệt:
Huyệt ở phía sau (hậu) đỉnh đầu (đỉnh) vì vậy gọi là Hậu Đỉnh.
Trị đầu đau, điên cuồng, kinh giật, choáng váng.

Comments are closed.